Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho trẻ sơ sinh theo WHO bà mẹ nào cũng cần biết
Bé cao lớn thông minh và khỏe mạnh là điều mà tất cả các mẹ đều mong muốn. Chính vì vậy, bảng đo chiều cao, cân nặng chuẩn của bé là một trong những công cụ đắc lực nhất giúp mẹ nhận biết được tình trạng sức khoẻ và thể chất của con yêu. Để giúp cho mẹ có thể theo dõi được chiều cao cân nặng của trẻ đã đạt chuẩn hay chưa, có bị thừa hay thiếu cân, chậm lớn hay không, Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã đưa ra bảng tiêu chuẩn chiều cao cân nặng của trẻ sơ sinh để các mẹ tham khảo.
Trẻ sơ sinh là cụm từ dùng để nói về trẻ nhỏ từ 0 - 6 tháng tuổi, tức là kể từ khi bé rời bụng mẹ cho đến hết 6 tháng đầu đời. Đây cũng là khoảng thời gian trẻ có sự thay đổi rõ rệt, đặc biệt là về cân nặng. Vì vậy việc theo dõi thường xuyên cân nặng của con trong những tháng đầu đời là một việc làm quan trọng và cần thiết của mỗi bà mẹ để đảm bảo sự phát triển toàn diện của con.
Theo đó, chỉ cần chiều cao, cân nặng của bé nằm trong vùng M (trung bình) là được. Nếu thuộc khu vực 2SD thì cân nặng, chiều cao của bé cao hơn (thấp hơn) so với tuổi.
Với trẻ sơ sinh đủ tháng, cân nặng sẽ dao động trong khoảng 3,2 đến 3,8 kg, chiều cao khoảng 50 đến 53.
Trong giai đoạn từ 1-12 tháng đầu, bé trai có xu hướng nặng cân và cao hơn so với các bé gái.
Tốc độ tăng trưởng của bé tăng rất nhanh trong năm đầu tiên. Chiều cao của trẻ có thể tăng trung bình 2,5cm/ tháng trong 6 tháng đầu, và 1,5cm/ tháng trong 6 tháng tiếp theo. Tuy nhiên, trong năm thứ 2 và thứ 3, tốc độ này sẽ có xu hướng chậm lại.
Năm thứ 2, tốc độ tăng trưởng chiều dài của em bé bắt đầu chậm lại, tốc độ tăng trưởng mỗi năm chỉ được 10-12 cm. Từ 2 tuổi cho đến trước tuổi dậy thì, chiều cao của bé tăng bình quân 6-7 cm mỗi năm.
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho trẻ sơ sinh theo WHO bà mẹ nào cũng cần biết
Bảng chỉ số chiều cao và cân nặng chuẩn của bé gái từ 0 đến 12 tháng
Chiều cao (cm) | Cân nặng (kg) | |||||||
Tháng | Giới hạn dưới | Bình thường | Giới hạn trên | Suy dinh dưỡng | Suy cơ SDD | Bình thường | Nguy cơ béo phì | Béo phì |
0 | 45.4 | 49.1 | 52.9 | 2.4 | 2.8 | 3.2 | 3.7 | 4.2 |
1 | 49.8 | 53.7 | 57.6 | 3.2 | 3.6 | 4.2 | 4.8 | 5.4 |
2 | 53.0 | 57.1 | 61.1 | 4.0 | 4.5 | 5.1 | 5.9 | 6.5 |
3 | 55.6 | 59.8 | 64.0 | 4.6 | 5.1 | 5.8 | 6.7 | 7.4 |
4 | 57.8 | 62.1 | 66.4 | 5.1 | 5.6 | 6.4 | 7.3 | 8.1 |
5 | 59.6 | 64.0 | 68.5 | 5.5 | 6.1 | 6.9 | 7.8 | 8.7 |
6 | 61.2 | 65.7 | 70.3 | 5.8 | 6.4 | 7.3 | 8.3 | 9.2 |
7 | 62.7 | 67.3 | 71.9 | 6.1 | 6.7 | 7.6 | 8.7 | 9.6 |
8 | 64.0 | 68.7 | 73.5 | 6.3 | 7.0 | 7.9 | 9.0 | 10.0 |
9 | 65.3 | 70.1 | 75.0 | 6.6 | 7.3 | 8.2 | 9.3 | 10.4 |
10 | 66.5 | 71.5 | 76.4 | 6.8 | 7.5 | 8.5 | 9.6 | 10.7 |
11 | 67.7 | 72.8 | 77.8 | 7.0 | 7.7 | 8.7 | 9.9 | 11.0 |
12 | 68.9 | 74.0 | 79.2 | 7.1 | 7.9 | 8.9 | 10.2 | 11.3 |
Bảng chỉ số chiều cao cân nặng tiêu chuẩn của bé trai từ 0 – 12 tháng
Chiều cao (cm) | Cân nặng (kg) | |||||||
Tháng | Giới hạn dưới | Bình thường | Giới hạn trên | Suy dinh dưỡng | Suy cơ SDD | Bình thường | Nguy cơ béo phì | Béo phì |
0 | 46.3 | 47.9 | 49.9 | 2.5 | 2.9 | 3.3 | 3.9 | 4.3 |
1 | 51.1 | 52.7 | 54.7 | 3.4 | 3.9 | 4.5 | 5.1 | 5.7 |
2 | 54.7 | 56.4 | 58.4 | 4.4 | 4.9 | 5.6 | 6.3 | 7.0 |
3 | 57.6 | 59.3 | 61.4 | 5.1 | 5.6 | 6.4 | 7.2 | 7.9 |
4 | 60.0 | 61.7 | 63.9 | 5.6 | 6.2 | 7.0 | 7.9 | 8.6 |
5 | 61.9 | 63.7 | 65.9 | 6.1 | 6.7 | 7.5 | 8.4 | 9.2 |
6 | 63.6 | 65.4 | 67.6 | 6.4 | 7.1 | 7.9 | 8.9 | 9.7 |
7 | 65.1 | 66.9 | 69.2 | 6.7 | 7.4 | 8.3 | 9.3 | 10.2 |
8 | 66.5 | 68.3 | 70.6 | 7.0 | 7.7 | 8.6 | 9.6 | 10.5 |
9 | 67.7 | 69.6 | 72.0 | 7.2 | 7.9 | 8.9 | 10.0 | 10.9 |
10 | 69.0 | 70.9 | 73.3 | 7.5 | 8.2 | 9.2 | 10.3 | 11.2 |
11 | 70.2 | 72.1 | 74.5 | 7.7 | 8.4 | 9.4 | 10.5 | 11.5 |
12 | 71.3 | 73.3 | 75.7 | 7.8 | 8.6 | 9.6 | 10.8 | 11.8 |
- Cảnh báo: Nguy cơ ung thư cao từ máy sấy móng tay
- Loạn dịch vụ tiêm filler làm đẹp, thận trọng kẻo "tiền mất, tật mang"
- Những hệ lụy nguy hiểm từ xu hướng làm đẹp đính đá lên răng