SO HUU TRI TUE
Thứ hai, 29/04/2024
  • Click để copy

Bảng giá ô tô mới tại thị trường Việt Nam

14:29, 01/03/2017
(SHTT) - 3 thương hiệu ô tô du lịch được nhiều người dùng nhất Việt Nam là Mazda, Kia và Peugeot hiện đã cho công bố mức giá mới thấp hơn so với mức giá trước. Giá bán lẻ đã được áp dụng từ tháng 2/2017.

Từ tháng 2 vừa qua, Công ty cổ phần ô tô Trường Hải - Thaco Group đã cho công bố bảng giá niêm yết hàng loạt mẫu xe mang 3 thương hiệu nổi tiếng là Mazda, Kia và Peugeot.

Theo đó, khách hàng có thể hài lòng khi nhận thấy mức giá đều thấp hơn so với giá trước, mức điều chỉnh giá dao động trong khoảng 3 triệu đồng - 95 triệu đồng. Cụ thể, trong phân khúc thương hiệu xe Kia, mẫu xe giảm giá ít nhất là mẫu xe cỡ nhỏ Kia Morning, mức giảm chỉ là 3 triệu đồng trong khi mẫu xe hưởng mức giảm giá lớn nhất là Sedona với mức giảm lên tới 95 triệu đồng. Tuy nhiên bên cạnh đó, 2 mẫu xe cao cấp là sedan Quoris và Morning 1.0MT lại vẫn giữ nguyên giá.

bang gia o to moi tai thi truong viet nam

 Bảng giá ô tô mới tại thị trường Việt Nam

Thương hiệu Thaco cũng cho điều chỉnh giá xe khá chênh lệch. Mẫu xe có mức giảm giá thấp nhất là bán tải BT-50 phiên bản 2.2 lít số tự động, mức chênh lệch giá là 14 triệu đồng. Trong khi đó, các tín đồ của mẫu SUV 5 chỗ ngồi CX-5 thì hoàn toàn hài lòng khi mẫu xe này được giảm từ 35 - 50 triệu đồng. 2 mẫu xe Thaco không nằm trong đợt điều chỉnh giá là mẫu sedan cỡ trung Mazda6 và phiên bản động cơ 3.2 lít số tự động của mẫu bán tải BT-50.

Mức giảm giá của thương hiệu Peugeot hầu hết lại lớn hơn 2 thương hiệu còn lại bởi thương hiệu xe Pháp này cũng có giá bán lẻ cao hơn đáng kể. Mức giảm giá lớn nhất là 70 triệu đồng thuộc về mẫu xe 3008 còn mẫu xe 208 FL thì có mức giảm giá ít nhất, 30 triệu đồng.

Bảng giá ô tô Kia tại thị trường Việt Nam

Stt Loại xe Giá mới (VND) Giá cũ (VND) Thay đổi (VND)
1 Morning 1.0 MT 327.000.000 327.000.000 0
2 Morning 1.25 EX 338.000.000 341.000.000 - 3.000.000
3 Morning 1.25 LX 362.000.000 365.000.000 - 3.000.000
4 Morning 1.25 Si MT 385.000.000 388.000.000 - 3.000.000
5 Morning 1.25 Si AT 413.000.000 416.000.000 - 3.000.000
6 Cerato 1.6 MT 584.000.000 612.000.000 - 28.000.000
7 Cerato 1.6 AT 637.000.000 679.000.000 - 42.000.000
8 Cerato 2.0 AT 696.000.000 729.000.000 - 33.000.000
9 Cerato 5DR 1.6 705.000.000 725.000.000 - 20.000.000
10 Rondo 2.0 GATH 778.000.000 794.000.000 - 16.000.000
11 Rondo 2.0 GMT mới 649.000.000 654.000.000 - 5.000.000
12 Rondo 2.0 GAT mới 709.000.000 714.000.000 - 5.000.000
13 Rondo 2.0 GATH mới 852.000.000 857.000.000 - 5.000.000
14 Rondo 1.7 DAT mới 839.000.000 844.000.000 - 5.000.000
15 Sorento 2WD GAT 848.000.000 868.000.000 - 20.000.000
16 Sorento 2WD GATH 951.000.000 986.000.000 - 35.000.000
17 Sorento 2WD DATH 969.000.000 1.019.000.000 - 50.000.000
18 Sedona 2.2L DAT 1.110.000.000 1.160.000.000 - 50.000.000
19 Sedona 2.2L DATH 1.235.000.000 1.278.000.000 - 43.000.000
20 Sedona 3.3L GAT 1.183.000.000 1.278.000.000 - 95.000.000
21 Sedona 3.3L GATH (THA8) 1.283.000.000 1.378.000.000 - 95.000.000
22 Sedona 3.3L GATH (THA8-01) 1.293.000.000 1.388.000.000 - 95.000.000
23 Optima 2.0 AT 865.000.000 915.000.000 - 50.000.000
24 Optima 2.0 ATH 940.000.000 990.000.000 - 50.000.000
25 Optima 2.4 GT LINE 1.035.000.000 1.045.000.000 - 10.000.000
26 Rio 4DR MT 485.000.000 499.000.000 - 14.000.000
27 Rio 4DR AT 525.000.000 565.000.000 - 40.000.000
28 Rio 5DR ATH 592.000.000 615.000.000 - 23.000.000
29 Soul 765.000.000 775.000.000 - 10.000.000
30 Soul (panorama) 785.000.000 795.000.000 - 10.000.000
31 Qouris 3.8 GAT 2.748.000.000 2.748.000.000 0
32 Cerato Koup 2.0 810.000.000 830.000.000 - 20.000.000
 

Bảng giá xe Mazda tại thị trường Việt Nam

1 Mazda 2 1.5 SD 565.000.000 580.000.000 - 15.000.000
2 Mazda 2 1.5 HB 595.000.000 635.000.000 - 40.000.000
3 Mazda 3 1.5 SD 660.000.000 685.000.000 - 25.000.000
4 Mazda 3 1.5 HB 680.000.000 705.000.000 - 25.000.000
5 Mazda 3 2.0 SD 784.000.000 829.000.000 - 45.000.000
6 CX-5 2WD 2.0 F/L 909.000.000 959.000.000 - 50.000.000
7 CX-5 2WD 2.5 F/L 950.000.000 990.000.000 - 40.000.000
8 CX-5 AWD 2.5 F/L 990.000.000 1.025.000.000 - 35.000.000
9 Mazda6 AT 2.0 840.000.000    
10 Mazda6 AT 2.5 929.000.000    
11 Mazda6 FL 2.0 975.000.000 975.000.000 0
12 Mazda6 FL 2.0 Premium 1.020.000.000 1.020.000.000 0
13 Mazda6 FL 2.5 Premium 1.175.000.000 1.175.000.000 0
14 BT-50 DSL 2.2 MT 655.000.000 674.000.000 - 19.000.000
15 BT-50 DSL 2.2 AT 685.000.000 699.000.000 - 14.000.000
16 BT-50 DSL 3.2 AT 819.000.000 819.000.000 0
 
Bảng giá xe Peugeot tại thị trường Việt Nam
1 208 facelift 865.000.000 895.000.000 - 30.000.000
2 2008 1.100.000.000 1.100.000.000 0
3 408 Deluxe 680.000.000 720.000.000 - 40.000.000
4 3008 1.080.000.000 1.190.000.000 - 110.000.000
5 308 Allure 1.280.000.000 1.280.000.000 0
6 508 1.405.000.000 1.465.000.000 - 60.000.000

 

PV

Tin khác

Kinh tế 20 giờ trước
(SHTT) - Theo số liệu từ Tổng cục hải quan, xuất khẩu nông lâm thủy sản của Việt Nam đã đạt kim ngạch hơn 15 tỷ USD tính tới ngày 15/4.
Kinh tế 20 giờ trước
(SHTT) - Sở Công Thương tỉnh Quảng Ninh vừa có công văn gửi Sở Công Thương các tỉnh, thành phố về việc Trung Quốc thông báo chính sách kiểm soát nhập khẩu với dưa hấu của Việt Nam.
Kinh tế 23 giờ trước
Kỳ nghỉ lễ 30/4 - 1/5 kéo dài 5 ngày, nhiều người chọn đi du lịch hoặc về quê thăm gia đình. Các thú cưng như chó, mèo thường không thể đi theo cùng chủ nên dịch vụ trông giữ chó mèo đã trở nên đắt khách trong dịp này.
Kinh tế 23 giờ trước
Masan ghi nhận doanh thu hợp nhất ở mức 18.855 tỷ đồng trong quý 1/2024, tăng nhẹ so với cùng kỳ. Trong đó, mảng kinh doanh tiêu dùng cốt lõi ghi nhận lợi nhuận tăng trưởng ở mức 69,7%.
Kinh tế 2 ngày trước
(SHTT) - Ford cho biết quý đầu năm 2024, họ bán được 10.000 xe điện, giảm 20% so với cùng kỳ năm ngoái.
Liên kết hữu ích